Bộ 28 Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh TP.HCM (Có đáp án)

pdf 323 trang Minh Nghĩa 05/08/2024 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 28 Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh TP.HCM (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 28 Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh TP.HCM (Có đáp án)

Bộ 28 Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh TP.HCM (Có đáp án)
 Bộ 28 Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh TP.HCM (Có đáp án) - DeThiTiengAnh.net
14. P hil: “May I ask you something?”
 M ark: “____”
 A. N. o, thanks B. D. on’t mention it
 C. O. f course. You can D. I. completely agree
I I. Look at the signs. Choose the best answer (A, B, C, D) for questions 15 and
16. (0.5pt)
 15. What does the sign say?
 A. Throw all waste paper into the toilet.
 B. Take out paper from the toilet.
 C. Don’t throw any kind of trash into the toilet.
 D. D. on’t leave the toilet dirty after use
 16. What doe s the notice tell us about?
 P aradise Restaurant A. Y. ou have to book in advance to eat at PR
 Booking is requested B. You mustn’t book beforehand to eat at PR.
 Call: 20242025 C. Y. ou can eat at PR without calling
 D. Y. ou are requested to eat at PR
III. C hoose the word (A, B , C or D) t.hat best fits each space in the following passage
(1.5 pts)
(Từ câu 17 đến 22, thí sinh chỉ viết mẫu tự (A, B, C hoặ c D) đại diện cho câu trả lời
đúng vào Phần A) NSWERS.
 Da Nang, a famous holiday destination in the center of Vietnam, ranks as one of the
best cities that are worth a visit. Beautiful natural landscapes and (17)______ local people
are contributing factors to this city's recognition. With the blue sea, sandy (18)______, and
spectacular mountains, Da Nang captivates not only domestic but also foreign tourists
(19)______ want to enjoy magnificent scenery. Visiting My Khe Beach and Ba Na Hills,
which features the Golden Bridge, is considered a must when you are in Da Nang. In
addition, attending Da Nang's International Fireworks (20)______ is a memorable
experience. With its annual splendid performances, this event is an unforgettable
celebration. The locals' hospitality is (21)______ factor that makes a deep impression
( 22)______ visitors.
17. A. strange B. friendly C. angry D. disastrous
18. A. pools B. buildings C. beaches D. spaces
19. A. whose B. whom C. which D. who
20. A. festival B. experiment C. flight D. adventure
21. A. the other B. other C. another D. each other
22. A. in B. into C. for D. on
 DeThiTiengAnh.net Bộ 28 Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh TP.HCM (Có đáp án) - DeThiTiengAnh.net
37. The children like making models of animals in their free time.
➜ The children are keen _________________________________________
38. I advise you to go to the dentist twice a year.
➜ If I were ___________________________________________________
39. She hasn't participated in a competition for two years.
➜ It has been __________________________________________________
40. Because of his good performance, he was nominated as Singer of The Year.
➜ Because he ________________________________________________
 THE END OF THE TEST
 DeThiTiengAnh.net Bộ 28 Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh TP.HCM (Có đáp án) - DeThiTiengAnh.net
Câu 4: Chọn A.
A. official /əˈfɪʃəl/
B. regular /ˈreɡjələr/
C. violent /ˈvaɪələnt/
D. wonderful /ˈwʌndərfəl/
Ở đáp án A, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Trong khi đó, ở các đáp án khác, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
của từ.
Câu 5: Chọn D.
Câu này sử dụng cấu trúc câu điều ước “wish”. Câu “I can’t go with you tonight” (Tôi không thể đi cùng bạn vào
tối nay) cho biết Helen và Tom đang nói về sự kiện trong tương lai. Cấu trúc “wish” trong tương lai là “Chủ ngữ +
wish(es) + (that) + chủ ngữ + would/could + bare infinitive”. Vì vậy, động từ “go” cần được biến đổi thành ”could
go”.
Câu 6: Chọn A.
Cấu trúc câu với động từ “allow” là “allow someone to do something”. Trong câu này, động từ “check” không có
“to” nên không dùng “allow”. Thay vào đó, cần dùng cấu trúc cầu khiến “have someone do something”. Trong đó,
“someone” ứng với “a plumber”, “do something” ứng với “check it”. Động từ cần điền đứng sau “should” nên ở
dạng nguyên mẫu không “to”. Vì vậy, đáp án đúng là “have”.
Câu 7: Chọn C.
Tính từ “interested in” nghĩa là “quan tâm, yêu thích”. Chỉ sử dụng “interested to” nếu sau đó là động từ nguyên
mẫu không “to”. Tính từ “interested” không đi cùng giới từ “with” và “for”.
Câu 8: Chọn D.
Câu này sử dụng cấu trúc câu hỏi đuôi. Vì động từ chính của câu là “are” ở dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi cần
dùng dạng phủ định của “are” là “aren’t”. Vì vậy, phần câu hỏi đuôi hoàn chỉnh là “aren’t we”.
Câu 9: Chọn C.
A. so (vì vậy)
B. but (nhưng)
C. because (bởi vì)
D. though (mặc dù)
Mệnh đề “he was sick” (cậu ấy bị ốm) là nguyên nhân dẫn đến mệnh đề “He didn’t come” (Cậu ấy không đến
lớp). Vì vậy, cần sử dụng liên từ “because” để nối 2 mệnh đề này. Những liên từ “so” (giới thiệu kết quả), “but” và
“though” (thể hiện sự tương phản) không có ý nghĩa phù hợp.
Câu 10: Chọn B.
Sau động từ “forget” có thể dùng V-ing (quên việc đã xảy ra) hoặc to V (quên việc cần phải làm). Câu này sử
dụng cấu trúc mệnh lệnh “Don’t forget” (đừng quên) cho thấy người nói đang nhắc nhở về một việc cần làm. Vì
 DeThiTiengAnh.net Bộ 28 Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh TP.HCM (Có đáp án) - DeThiTiengAnh.net
D. I completely agree. (Tôi hoàn toàn đồng ý.)
Phil xin phép đặt câu hỏi cho Mark (“May I ask you something?”). “Of course. You can” được dùng để xác nhận
và cho phép người khác làm điều gì đó. Vì vậy, “Of course. You can” là phản hồi phù hợp nhất với một lời xin
phép hỏi của Phil. Trong khi đó câu “No, thanks” được dùng để từ chối lời đề nghị hoặc lời mời, “Don’t mention
it” được dùng để đáp lại lời cảm ơn, “I completely agree” thể hiện sự đồng ý về ý kiến hoặc quan điểm, những câu
này không thích hợp để phản hồi.
Câu 15: Chọn C.
A. Throw all waste paper into the toilet. (Vứt tất cả giấy thải vào bồn cầu.)
B. Take out paper from the toilet. (Lấy giấy ra khỏi bồn cầu.)
C. Don’t throw any kind of trash into the toilet. (Không vứt bất kỳ loại rác nào vào bồn cầu.)
D. Don’t leave the toilet dirty after use. (Không để nhà vệ sinh bẩn sau khi sử dụng.)
Vòng tròn và dấu gạch đỏ cho biết đây là biển báo cấm. Biển báo thể hiện một người đang thả các mảnh giấy hoặc
rác vào bồn cầu nên câu “Don’t throw any kind of trash into the toilet” là đáp án phù hợp nhất. Nội dung phương
án A và B không cấm bất kỳ hành động nào. Phương án D “Don’t leave the toilet dirty after use” đưa ra quy định
cấm chung chứ không đề cập hành động cụ thể.
Câu 16: Chọn A.
A. You have to book in advance to eat at PR. (Bạn phải đặt chỗ trước để ăn tại PR.)
B. You mustn’t book beforehand to eat at PR. (Để ăn tại PR thì không được đặt trước.)
C. You can eat at PR without calling. (Bạn có thể ăn ở PR mà không cần gọi.)
D. You are requested to eat at PR. (Bạn được yêu cầu ăn ở PR.)
Trong bảng thông báo, cụm “Booking is requested”, động từ “requested” thể hiện sự bắt buộc. Vì vậy, thông báo
này cho biết cần đặt chỗ trước tại nhà hàng. Vì vậy, A là đáp án đúng nhất (“have to” ứng với “is requested”,
“book in advance” ứng với “booking”). Những phương án còn lại không có ý nghĩa phù hợp.
Câu 17: Chọn B.
A. strange (lạ lùng)
B. friendly (thân thiện)
C. angry (giận dữ)
D. disastrous (thảm hoạ)
Câu này đề cập những yếu tố (“contributing factors”) giúp thành phố Đà Nẵng được công nhận (“this city's
recognition”). Yếu tố thứ nhất là cảnh thiên nhiên đẹp (“beautiful natural landscapes”) nên yếu tố thứ hai về con
người địa phương (“local people”) cũng phải thể hiện sự tích cực. Vì vậy, tính từ “friendly” là đáp án phù hợp
nhất. Những từ còn lại không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu 18: Chọn C.
A. pools (các hồ bơi)
 DeThiTiengAnh.net Bộ 28 Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh TP.HCM (Có đáp án) - DeThiTiengAnh.net
D. on
Cụm “make an impression on someone” (tạo ấn tượng đối với) là một cụm chỉ hành động khiến ai đó chú ý và
ngưỡng mộ. Vì vậy, “on” là giới từ phù hợp.
Câu 23: Chọn False.
Từ khoá: Saving energy, unnecessary, environment.
Vị trí thông tin: Conserving energy is really important for the environment as well as for your wallets.
Giải thích: Tác giả cho biết tiết kiệm năng lượng (“Conserving energy” tương ứng “Saving energy”) là vô cùng
quan trọng (“really important” trái nghĩa với “unnecessary”) đối với môi trường (“environment”). Nội dung câu
hỏi trái ngược với nội dung trong đoạn văn nên đáp án là False.
Câu 24: Chọn True.
Từ khoá: Unplugging electronics, not in use, save money.
Vị trí thông tin: Conserving energy is really important for the environment as well as for your wallets. Doing
simple things like turning off lights when you leave a room, unplugging electronics when you are not using them,
and using energy-saving devices can help a great deal.
Giải thích: Tác giả cho biết tiết kiệm năng lượng có thể giúp tiết kiệm tiền (“really important  for your wallet”
tương ứng “helps save money”). Một trong những cách tiết kiệm năng lượng là rút điện các thiết bị khi không sử
dụng (“unplugging electronics when you are not using them” tương ứng “Unplugging electronics when they are
not in use”). Nội dung câu hỏi trùng khớp với nội dung trong đoạn văn nên đáp án là True.
Câu 25: Chọn False.
Từ khoá: Solar energy, difficult to get, limited source.
Vị trí thông tin: Now scientists can convert sunlight directly into electricity, and this energy from the sun offers a
clean and abundant source of power that can be harnessed almost anywhere on Earth.
Giải thích: Tác giả cho biết năng lượng mặt trời là một nguồn năng lượng dồi dào (“abundant source of power”
trái nghĩa với “limited source of power”) và có thể được khai thác ở hầu hết mọi nơi trên Trái đất (“can be
harnessed almost anywhere on Earth” trái nghĩa với “difficult to get”). Nội dung câu hỏi trái ngược với nội dung
trong đoạn văn nên đáp án là False.
Câu 26: Chọn True.
Từ khoá: small changes, daily habits, benefits.
Vị trí thông tin: Even small changes in your daily habits can make a big difference over time, which is good for
both the Earth and your bank account.
Giải thích: Tác giả cho biết những thay đổi nhỏ trong thói quen hằng ngày (“small changes in your daily habits”
tương ứng “Making small changes in our daily habits”) theo thời gian có thể tạo ra những thay đổi lớn mang lại lợi
ích (“make a big difference over time, which is good for ” tương ứng “leads to a great number of benefits”).
Câu 27: Chọn B.
 DeThiTiengAnh.net

File đính kèm:

  • pdfbo_28_de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_tieng_anh_tp_hcm_co_d.pdf